Thứ Tư, 9 tháng 3, 2011

NHẬN ƠN VÀ ĐỀN ƠN

Ở đời nhận được sự giúp đỡ là một niềm vinh dự không nên từ chối vì cuộc sống là một cộng đồng sống đừng nên tách bạn ra khỏi cộng đồng như thế là “tự mình đào thải chính mình.”.

Nhưng nhận được sự giúp đỡ mà không nhớ ơn và đền ơn là một người tồi bại.

Và đừng cố làm mọi cách để đền ơn người giúp đỡ bạn khi họ không cần vì thế là hành vi “ăn miếng trả miếng.” của kẻ rạch rồi, khô khan và ít tình cảm.

Tốt nhất bạn nên nhớ những gì bạn nhận được hôm nay, hãy đối xử với người xung quanh như những gì bạn đã nhận được, giúp đỡ và đừng mong sự trả ơn của người khác, là đền ơn…

By me.

Thứ Năm, 3 tháng 3, 2011

CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN PDF SANG WORD

Đã sử dụng qua nhiều chương trình chuyển pdf sang word, nhưng đây là chương trình mình cho là hiệu quả nhất. Nếu có nhu cầu sử dụng thì vào đây down nè!!! Verypdf2wordv3.0 Full.

Thứ Tư, 2 tháng 3, 2011

BÀI TẬP: CÂU ĐIỀU KIỆN

BÀI 1


BÀI 2


BÀI 3


BÀI 4


BÀI 5


BÀI 6


BÀI 7


BÀI 8


BÀI 9


BÀI 10


BÀI 11


BÀI 12


BÀI 13


BÀI 14


BÀI 15


BÀI 16


BÀI 17


BÀI 18


BÀI 19


BÀI 20

Thứ Ba, 1 tháng 3, 2011

MEMORIES OF CHILDHOOD

I have always found it difficult to say (1) ……….. certain what my memories from my early childhood are. Are these memories learnt at a later age from overhearing our parents tell of our exploits? However, there is a particular (2) ……….. that I would love to claim as a (3) ……….. memory.

When I was just three years old, I went to the post office with my mother where she was going to buy some stamps. While she was being served, I happened to (4) ………..  a small stocking which was hanging from the counter. It was there to collect (5) ………..  for a (6) ………..  for the blind. While her back was (7) ………..  I took the stocking and emptied the (8) ………..  in to my coat pocket. Of course I was too young to know any better. When it was realized what I had done, everybody roared with laughter expect, that is, for my mother who was a little embarrassed. She quickly emptied the money back into the stocking (9) ……….. , incidentally, a few pennies of my own. One of the clerks was something of an amateur cartoonist and he did a drawing of me robbing an old lady. This cartoon was (10) ……….. in the post office for the next couple of years.

Tôi thường gặp khó khăn khi nói chắc những ký ức gì của tôi từ thời tuổi thơ. Liệu là có một vài ký ức học ở thời kỳ sau này tình cờ nghe được từ ba mẹ chúng tôi nói về những chiến tích của chúng tôi? Tuy nhiên, có một sự cố đặc biệt mà  tôi lấy làm thích thú và quả quyết tôi thật sự nhớ.

Khi tôi mới 3 tuổi, tôi đến bưu điện với mẹ tôi ở đó mẹ tôi sẽ mua một vài con tem. Trong khi bà được phục vụ, tôi đã tình cờ chú ý đến chiếc vớ nhỏ mà nó đang được treo ở quầy thu tiền. Nó ở đó để được thu gom những vật đống góp từ thiện cho người mù. Trong khi bà quay lưng lại tôi  nắm lầy chiếc vớ và trút hết vật chứa vào trong túi áo choàng của tôi. Dĩ nhiên tôi còn quá trẻ để biết cái gì tốt hơn. Khi nó được phát hiện những gì tôi không đã làm, mọi người đã ồ lên với tiếng cười mong chờ, đó là mẹ tôi bà đã có một ít ngượng. Bà nhanh chóng trút tiền trở lại vào trong chiếc vớ bao gồm cả, ngẫu nhiên, một vài đồng tiền của tôi. Một trong những người thư ký đã làm điều của người vẽ tranh biếm họa nghiệp dư và anh ta đã vẽ mô trộm cái gì của bà già. Bức tranh đó đã được trưng bày ở bưu điện liên tục trong hai năm sau.

1. a. with b. for c. by d. in
2. a. activity b. accident c. item d. incident
3. a. realistic b. right c. genuine d. distinct
4. a. perceive b. notice c. locate d. point
5. a. contributions b. offerings c. givings d. sacrifices
6. a. charity b. pity c. sympathy d. care
7. a. twisted b. shown c. turned d. covered
8. a. insde b. internals c. containers d. contents
9. a. not knowing b. unexpecting c. unsuspecting d. including
10. a. paraded b. performed c. projected d. displayed

BÀI 22 (04) / BÀI TẬP VERB FORM


1. Cô ấy đã giả làm sinh viên để được giảm giá cho sinh viên.
2. Cô ấy đã chờ trong thấy những gì xảy ra tiếp theo.
3. Đứa trẻ phủ nhận đã lấy tiền của Candy.
4. Chúng tôi hoàn toàn có ý định chi trả cho bạn tất cả những công việc bạn đã hoàn làm cho chúng tôi đến giờ.
5. Bạn dường như hơi lơ đãng. Tất cả mọi thứ có ổn không?
6. Laura và Ed đã thảo luận đi đến thành phố tìm việc, tuy nhiên, đến cuối cùng, họ đã quyết định không đi.
7. Cô ấy đã từ chối chấp nhận rằng cô ấy đã làm sai.
8. Sau tai nạn một năm trước của anh ấy, anh ta sẽ không bao giờ nghĩ đến mua xe motorcycle nào khác.
9. Margaret vừa tình cờ tìm thấy chìa khóa xe bị mất trong khi cô ta đang tìm những thứ khác.
10. Anh ấy không bao giờ thừa nhận đã có một buổi party hoang dại trong khi ba mẹ ra ngoài tỉnh.

BÀI 22 (03) / BÀI TẬP VERB FORM


1. Eliza đã đề nghị ăn điểm tâm ở nhà hàng khi chúng tôi ở HongKong.
2. Tôi đã yêu cầu nói chuyện với người quản lý khách sạn ngay lập tức.
3. Bà ngoại tôi nhớ đã thấy máy bay lần đầu tiên khi bà được 6 tuồi.
4. Cô ấy khẳng định là có quan hệ với George Washington, nhưng tôi không tin cô ta.
5. Đây là chiếc xe đạp hư cần được sữa lại trước khi ai đó có thể cưởi nó.
6. Tôi không thể thông cảm khi lái những chiếc xe lớn trong khi giá gas quá cao, chưa kể đến những gì nó làm ra với môi trường.
7. Cô ấy đã từ chối nói chuyện với tôi sau khi  chúng tôi đánh nhau.
8. Mạo hiểu ở vùng đất hoang sau quá trình 10 ngày và bao gồm cả đi bộ đường dài hơn 50 dậm xuyên qua vùng núi có địa hình gồ ghề.
9. Đừng đo dự yêu cầu giúp đỡ nếu bạn không hiểu lời hướng dẫn.
10. Cô ấy sắp xiếp liên lạc với họ, dù là cô ấy không nói được ngôn ngữ của họ.

Soundtrak of DaiNgan'Blog