Thứ Năm, 20 tháng 1, 2011

MODAL AUXILIARIES 02


Will:

* Dùng thể hiện phong cách lịch sự, xã giao.

Ví dụ: Will you have a cup of coffee?
(Mời anh dùng một tách cà phê nhé?)

* Will và Be going to.

* WILL diễn tả một quyết định được xác lập ngay lúc nói.

Ví dụ: It sounds nice, I’ll go there right now.
(Nghe hay đấy, tôi sẽ đến đó ngay.)

* BE GOING TO diễn tả một quyết định đã xác lập trước lúc nói.

Ví dụ: The meeting is going to held next Friday.
(Cuộc họp được dự định tổ chúc vào thứ Sáu tuần tới.)

Would:

* Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói)

Ví dụ: Would you please put out that cigarette?
(Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút?)

* Chỉ thói quen.

Ví dụ: As usual, he would be late for the meeting.
(Như thường lệ nó sẽ đi họp trễ cho mà xem.)

* Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ (chỉ thói quen).

Ví dụ: When i was a child, I would always spend my savings on books.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách.)

* WOULD YOU LIKE... là một lời mời rất lịch sự.

Ví dụ: Would you like some coffee?
(Anh uống cà phê chứ?)

Can:

* Chỉ năng lực hay khả năng làm được

Ví dụ: My farther can speak four languages.
( Bố tôi có thể nói được bốn thứ tiếng )

* Chỉ khả năng xảy ra

Ví dụ: The can be heavy rain this evening.
( Tối nay, trời có thể mưa )

* Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng COULD hoặc MAY

Ví dụ: Can I borrow your car tonight?
(Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?)

Could
:

* Dùng để tỏ ý lịch sự.

Ví dụ: Yesterday I couldn’t come on time because of heavy rain.
( Hôm qua tôi không thể đến đúng giờ vì trời mưa quá lớn )

* COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ.

Ví dụ: I could speak chinese when i was young.
(Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc.) (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)

* COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không.

Ví dụ: He could be the one who stole my money.
(Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi.)

* COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN.

Ví dụ: Could I borrow your pen please?
(Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ?)

* COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại.

Ví dụ: You could spend your vacation in đà lạt.
(Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt.)

* Lưu ý:

CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì)

Ví dụ: You cannot go out at this hour.
(Giờ này con không được đi chơi.)

COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra) 

Ví dụ: He could not be the one who stole your money. I know him very well. 
(Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.)

May

* Dùng để xin phép cho phép hay từ chối

Ví dụ: May I ask for a day off tomorrow? Yes, you may
( Tôi xin phép ngày mai nghỉ làm nhé ? Vâng,được thôi )


* MAY NOT dùng để chỉ sự ngăn cấm

Ví dụ: People may not take book out of this library.
( Không ai được phép mang sách ra khỏi thư viện này )

* Diễn đạt ý tương phản

Ví dụ: He may the poor but he is a honest man.
( Anh ấy có thể nghèo nhưng là một người lương thiện )

* MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm

Ví dụ: You can try calling him. He may not be at home.
(Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu.)

* Chú ý:

MAY BE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn 

Ví Dụ: Maybe i will go out tonight.
(Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.)

MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE

Ví dụ: He looks unhappy. I don't think he is unhappy. He may be tired.
(Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.)

Might

* MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT.

* Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY.

Ví dụ: She might be on the bus. I think her car is having problems.
(Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.)

*Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.

Ví dụ: You might try some mooncake.
(Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.)

*MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.

Ví dụ: Might i open the window?
(Tôi có thể được mở cửa sổ ra không ạ?)


Shall

* Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói.

Ví dụ: If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
(Nếu bạn làm việc chăm chỉ, Bạn sẽ có kỳ nghĩ vào cuối tuần.)

Ví dụ: He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
(Anh ấy phải chịu nó; anh ấy phải trả cho bạn cái mà anh ta nợ bạn.)

Ví dụ: These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
(Những người đó muốn mua nhà, nhưng họ không có nhà.)

Should:

* Dùng để chỉ một lời khuyên hay điều nên làm

Ví dụ: You should give up smoking.
(Bạn nên bỏ hút thuốc.)

* SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được  xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)

Ví dụ: He should be here by now.
(Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ.) (vậy mà chưa thấy anh ta đâu)

* Dùng với ý nghĩa của OUGHT TO

Ví dụ: We should follow the instruction strictly.
(Chúng ta phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ thị.)

Ought to:

* Diễn tả ý bắt buộc nhưng do tình thần và nhiệm vụ

Ví dụ: We ought to overcome this difficult time.
( Chúng ta phải vượt qua giai đoạn khó khăn này.)

* Chỉ khả năng chắc chắn

Ví dụ: With her ability, she ought to win the rate.
(Với khả năng của cô ấy thắng cuộc là cái chắc.)

* Diễn đạt một lời khuyên

Ví dụ: You ought to exercise more.
(Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.)

* Phủ định là ought not

Ví dụ: You ought not blame everything to other.
( Anh không được đổ thừa mọi việc cho người khác.)

* OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên?

- OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD
- OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý
- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.

Must:

* Diễn tả ý bắt buộc

Ví dụ: Everyone must follow the law.

( Mọi người phải chấp hành luật lệ )

* Diễn tả ý đoán định

Ví dụ: Everyone must be very tired after such a long journey.

( Hẳn là mọi người phải mệt lắm sau chuyến đi dài như thế )

* MUST NOT diễn tả ý cấm đoán, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều

Ví dụ: Students must not smoke in class.
( Sinh viên không được hút thuốc trong lớp )

* MUST đồng nghĩa với HAVE TO.
Must là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai.
Have to là động từ thường, có đủ các dạng.
Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng Have to.

* Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào?

+ MUST trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó 
+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.
+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phần trang trọng hơn HAVE TO
+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đoán)
+ NOT HAVE TO =  không nhất thiết phải (tùy chọn)

Ví dụ: You must not wear shorts to go to school.
(Bạn không được mặc quần short đi học.)

Ví dụ: You don't have to wear long pants if you don't want to.
(Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.)

Used to:

* Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ hiện nay không còn

Ví dụ: I used to smoke when I was at your age.
(Tôi đã từng hút thuốc khi tôi còn bằng tuổi bạn.)

Need: (không dùng trong câu xác định)

* Dùng sau các tù như If/ whether /only / scarcely / hardly /no once

Ví dụ: I wonder if I need fill out the form.
(Tôi tự hỏi nếu tôi cần làm đầy bên ngoài vật thể.)

Ví dụ: This is the only form you need fill out.
(Có duy nhất vật thể bạn cần làm đầy bên ngoài.)

* Needn’t + have + P2 :lẽ ra không cần phải

Ví dụ: You needn’t have come so early-only waste your time
(Lẽ ra bạn không cần đến để mất thời gian của bạn.

* Needn’t = không cần phải trong khi mustn’t = không được phép

Ví dụ: You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa.
(Bạn không được phép sử dụng visa để đi thăm pháp nếu bạn giữ passport của châu âu, nhưng nếu bạn là công dân thành thị EU bạn không được phé nếu bạn không có visa.)

Dare:

* DARE có nghĩa là “dám, cả gan” được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường.
Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.

Ví dụ: Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
(Anh ấy dám đi nói với cô ta?)

Ví dụ: You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
(Bạn không dám trèo lên cây kia đâu, dám không?)

He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)

She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)

* Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable.
Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.

Ví dụ: He is not here yet, but I daresay he will come later.
(Anh ấy chưa có ở dây, nhưng có thể anh ấy sẽ đến trể.)

Không có nhận xét nào:

Soundtrak of DaiNgan'Blog