Chủ Nhật, 13 tháng 2, 2011

MẠO TỪ / ARTICLE


BÀI 1: GIỚI THIỆU MẠO TỪ VÀ CÁCH ĐỌC MẠO TỪ

Trong tiếng anh có 3 mạo từ “A, AN, THE”:

1. A / AN: là mạo từ bất định (Indefinite Article).

- AN + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm điếc. (ue oai, u hay y, h căm, từ mở đầu bằng chữ viết tắt)

- A + danh từ bắt đầu bằng các âm còn lại. (a unit, a university, a uniform….)

- A được đọc [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.

2. THE: là mạo từ xác định (Definite Article).

- THE + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm điếc đọc là /Ti/.

- THE + danh từ bắt đầu bằng các âm còn lại đọc là /Te/.

BÀI 2: CÁCH DÙNG MẠO TỪ

KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:

1. Không có mạo từ + danh từ (bữa ăn).

They often have lunch at 1 o’clock.

Dinner will be served at 5 o’clock.

2. Không có mạo từ + danh từ (ngày, tháng, mùa, các ngày lễ).

Sunday is a holiday.

They often go there in summer.

3. Không có mạo từ + danh từ (chỉ nơi chốn) khi chúng ta đến đó vì mục đích chính.

He does to school in the morning. (đến trường đển học)

They go to market every day. (đi chơn đểm mua đồ)

4. Không có mạo từ + danh từ (chỉ ngôn ngữ).

Russian is more difficult than English.

5. Không có mạo từ + danh từ (chỉ giác quan).

Vision, hearing, taste, smell, touch.

6. Không có mạo từ + danh từ (môn thể thao).

Baseball, basketball

7. Không có mạo từ + danh từ (tên các môn học nói chung).

Mathematics, Physics,

8. Không có mạo từ + danh từ (chỉ tước hiệu + danh từ riêng).

King George, Professor Russell

9. Không có mạo từ + danh từ (số nhiều mang nghĩa tổng quát).

Books are my best friends.

10. Không có mạo từ + danh từ riêng.

He lived in London (not: The London)

11. Động từ turn (trở nên, trở thành) + Không có mạo từ.

He used to be a teacher till he turned writer.

SỬ DỤNG MẠO TỪ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:

A. A / AN: TRƯỚC DANH TỪ SỐ ÍT ĐẾM ĐƯỢC.

1. A/AN + danh từ (chỉ người, vật) với nghĩa là một.

I have a sister and two brothers.

2. A/AN + danh từ (trong thành ngữ) với nghĩa là cùng.

They were much of a size.

Birds of
a feather flock together.

3. A/AN + danh từ (tên riêng của 1 người) với nghĩa là một cái tên bình thường.

A Mr. Johnson called to see you when you were out.

4. A/AN + danh từ (nghề nghiệp, thương mại, giai cấp, tôn giáo…) với nghĩa là bổ ngữ/ complement.

George is an engineer.

The King made him
a Lord.

5. A/AN + cụm danh từ (trong ngữ đồng vị/ appositive) với nghĩa là không quen thuộc lắm.

He was born in Lowton, a small town in Lancashire.

6. A/AN + cụm danh từ (trong thành ngữ) với nghĩa là chỉ sự đo lường.

He works forty-four hours a week.

7. A/AN + dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu) với nghĩa là một.

There are a dozen eggs in the fridge.

8. A/AN + half với nghĩa là một nữa.

A kilo and a half.

A half holiday.

9. What + A/AN + danh từ (trong câu cảm than/ exclamatory sentences) với nghĩa là tuyệt làm sao.

What a boy!

10. A/AN + số từ với nghĩa là đơn vị phân số.

1/3 = a/one third, 1/5 = a/ one fifth.

11. such /quite / many /rather + A.

I have had such a busy day.

12. A/AN + danh từ (trong các thành ngữ).

It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…
to keep it a secret : giữ bí mật
as a rule : như một nguyên tắc
to be in a hurry : vội vã
to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
all of a sudden : bất thình lình
to take an interest in : lấy làm hứng thú trong
to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
to have a headache : nhức đầu
to have an opportunity to : có cơ hội
at a discount : giảm giá
on an average : tính trung bình
a short time ago : cách đây ít lâu

không dùng Mạo từ bất định trong các trường hợp sau:

1. Không có mạo từ bất định + danh từ (chỉ một tước hiệu, cấp bậc, chức danh) chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

They made him King.

As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.

2. Không có mạo từ bất định + danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.

He has bread and butter for breakfast.

She bought beef and ham.

B. THE: TRƯỚC DANH TỪ SỐ ÍT LẪN SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC LẪN KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:

1. THE + danh từ (chỉ người hay vật độc nhất).

The sun rises in the east.

2. THE + danh từ (chỉ người hay vật chúng ta vừa đề cập đến).

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

3. THE + HỌ CỦA 1 GIA ĐÌNH SỐ NHIỀU với nghĩa là chỉ cả hộ gia đình.

The Smiths,

4. THE + danh từ riêng với nghĩa là tên tờ báo, tàu biển, khinh khí cầu...

The Times, The Titanic, The Hindenberg…

5. THE + danh từ riêng với nghĩa là tên ban nhạc, dàn nhac, đội hợp xướng...

The Beatles, The bell, The Back Choir…

6. THE + danh từ riêng với nghĩa là tên quần đảo, song, núi, đại dương, địa danh...
The Thames; The Atlantic; The Bahamas, The Sahara (desert), the Crimea (peninsula)…

7. THE + danh từ chung + danh từ riêng.

The planet Mars; the play ‘King LearÚ

8. THE + danh từ tên quốc gia 2 chữ với nghĩa là sự liên kết của nhiều liên ban.

The United States; The Netherlands

9. THE + danh từ với nghĩa là tổng quát chỉ cả loài ngoại trừ “man”.

The horse is being replaced by the tractor.

10. THE + tược hiệu với nghĩa là theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)

11. THE + adj với nghĩa là tượng trưng cho một nhóm người + V (ở số nhiều).

The rich should help the poor.

12. THE + danh từ + giới từ + anh từ.

The girl in blue, The Gulf of Mexico, The road to London; the battle of Trafalgar,…

13. THE + adj/adv với nghĩa là trong so sánh nhất .

This is the youngest student in my class.
The harder you work, the more you will be paid.

14. THE + danh từ + mệnh đề quan hệ với nghĩa là làm bổ nghĩa .

The man who helped you yesterday is not here.

15.
THE + danh từ (chỉ nơi chốn) khi chúng ta đến đó không vì mục đích chính.

He goes to the school to meet his old teacher.

Không dùng mạo từ xác định trong các trường hợp sau:

1. Không có mạo từ xác định + danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.

Life is very hard for some people.

2. Không có mạo từ xác định + danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.

Butter is made from cream.

3. Không có mạo từ xác định + Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest

BÀI 3: SO SÁNH VIỆC “SỬ DỤNG THE” VÀ “KHÔNG SỬ DỤNG THE”


THE
KHÔNG THE
The + Tên các đại dương, sông ngồi, biển, vịnh, cụm hồ (số nhiều)
The red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes…
Không có The + tên 1 hồ.
Lake Geneva, Lake Superior
The + tên 1 dãy núi.
The Rocky Mountains
Không có The + tên 1 ngọn núi.
Mount Vesuvius
The + tên vật độc nhất.
The earth, the moon
Không có The + hành tinh/ chòm sao
Venus, Mars
The + schools/ colleges/ universitys + of + danh từ riêng.
The University of Florida
Không có The + tên riêng + schools/ colleges/ universitys.
Stetson University
The + tên nước (có 2 từ)/ quần đảo
The United States…
Không có The + tên nước (có 1 từ)
China, Vietnam, France…
The + tên môn học cụ thể
The Solid matter physics
Không có The + tên môn học nói chung
Mathematics
The + tên nhạc cụ khi nói chung/ khi chơi
The violin is difficult to play.
Who is that on the piano.
Không có The + tên nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock…)
To perform jazz on trumpet and piano.
The + số thứ tự + danh từ
The third chapter…
Không có The + danh từ + số đếm
Chapter three, word war one…
The + Tên cuộc chiến tranh khu vực (tính từ hóa khu vực)
The Korean War, The Vietnamese economy…
Không có The + tên lục địa, tỉnh, tiêu bang, thành phố, quận, huyện.
Europe, Florida….
The + Tên tài liệu / sự kiện lịch sử
The constitution, The Magna Carta…
Không có The + tên môn thể thao
Baseball, basketball
The + Tên dân tộc tiểu số
The Indians
Không có The + danh từ trừu tượng
Happiness, freedom…

Không có The + tên ngày lễ, tết
Christmass, Thanksgiving…



Không có nhận xét nào:

Soundtrak of DaiNgan'Blog