Thứ Ba, 15 tháng 2, 2011

TỨ TRỤ TRONG TIẾNG ANH: ĐỘNG TỪ / VERB

BÀI 1: BÍ QUYẾT CHIA ĐỘNG TỪ

Như đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp tự tin khi viết câu.

Trướcc khi vào nội dung chính cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là :
CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng

Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out

Xét động từ
ask: nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ
go, phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out

Đi sâu vào vấn đề
chia dạng của động từ.

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

1) MẪU V O V: Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ

Công thức:

1. Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2BARE INF

Ví dụ: I make him go. / I let him go.

2. Nếu V1 là các động từ giác quan như: HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE... thì V2Ving (hoặc bare inf )

Ví dụ: I see him going / go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf.

2) MẪU V V: Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa

Cách chia:

Nếu V1 là: “keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, miss, risk, practice, deny, escape, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, admit, resist, appreciate, delay, explain, fancy, loathe, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, look forward to, can't help, can't stand, no good, no use” Thì V2Ving.

Ví dụ: He
avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

- STOP
+ Ving: nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ: I stop eating (tôi ngừng ăn).

+ To inf: dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn).

- FORGET, REMEMBER
+ Ving: Nhớ (quên) chuyện đã làm
Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai)

+ To inf: Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ: Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

- REGRET
+ Ving: hối hận chuyện đã làm
Ví dụ: I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

+ To inf: lấy làm tiếc để ......
Ví dụ: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói

- TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...
Ví dụ: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

- NEED , WANT
+ NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

+ NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau:

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ). / The house needs to be repaired.

4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

6) Các mẫu khác

HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to
Look forward to
Object to
Accustomed to
Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP CHIA THÌ THEO SƠ ĐỒ

Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi phải tập cho quen mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra.

Cách làm: Khi gặp một câu chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3 khu vực sau:

- Xãy ra suốt quá trình thời gian
- Xãy ra rồi
- Đang xãy ra trước mắt
- Chưa xãy ra

1. Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm
Xãy ra suốt quá trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này.

2. Nếu ta thấy hành động đó đã xãy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm
- Xãy ra rồi, nhóm này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau : quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành.

- Đã hoàn tất có thời gian xác định: quá khứ đơn
- Đã hoàn tất không có thời gian xác định: hiện tại hoàn thành
- Có trước - sau: quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động sau.

3. Nếu ta thấy hành động đó đang xãy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xãy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn.

4. Nếu ta thấy hành động đó chưa xãy ra thì ta xếp chúng vào nhóm
- Chưa xảy ra.

Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ: Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng tương lai đơn.

Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" (when, as, after, before, by the time...) thì không được dùng will




Ví dụ 1: When a child, I usually (walk) to school.

Câu này nếu học vẹt, thấy
usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao: when a child (khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xãy ra rồi

=> Nếu làm trắc nghiệm thì loại hết các thì bên phải sơ đồ (các thì tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định (when a child) nên dung quá khứ đơn - xong

Ví dụ 2: When I came, he (already go) for 15 minutes.

Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. =>Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi
=> 2 hành động trước sau
=> hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành
=> had already gone

BÀI 3: CÁC THÌ TIẾP ĐIỄN

Thông thường học trong sách hay ở trường, sẽ được dạy chia theo từng thì tiếp diễn. Ví dụ khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn, khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn v.v . Phương pháp của thầy không như vậy mà ngược lại sẽ học theo công thức tổng quát. Tức là trong hoàn cảnh nào thì dùng tiếp diễn, chứ không chi tiết là thì gì tiếp diễn.

Ví dụ, một trong những ngữ cảnh phải dùng tiếp diễnmột hành động đang xảy ra bị một hành động khác cắt ngang thì hành động đang xảy ra đó phải dùng tiếp diễn, còn dùng thì gì tiếp diễn thì phải xem thời gian xảy ra ở đâu.

Ví dụ:
Tomorrow I ( wait) for you here when you come. ( cắt nhau ở tương lai => dùng tương lai tiếp diễn : will be waiting )
Yesterday I (eat ) lunch when he came. ( cắt nhau ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn : was eating )

Như đã biết, thì tiếp diễn thường được dịch là "đang", như vậy cũng thấy nó hàm ý chỉ sự kéo dài trong đó, hoặc đang diễn ra trước mắt. Từ đó, nên có một sự hiểu biết tổng quát các trường hợp nào "đang xảy ra" hay "xảy ra kéo dài" thì lúc đó ta có xu hướng chia tiếp diễn.

1) Các trường hợp dùng tiếp diễn :

*Khi một hành động xảy ra ở một thời điểm chính xác:
Thường có dấu hiệu là :
At + giờ + thời gian tương lai/ quá khứ
At this time + thời gian tương lai/ quá khứ

*Khi một hành động xảy ra ngay lúc nói:
-Trường hợp dễ sẽ có dấu hiệu cho ta nhận biết như:
Lúc nói là hiện tại thường có dấu hiệu:
Now
At the present
At the moment
Lúc nói là quá khứ thường có dấu hiệu:
At that time ( lúc đó )
Then ( lúc đó )

-Trường hợp khó sẽ không có dấu hiệu rõ ràng cho ta nhận biết mà phải biết suy luận:

+Câu mệnh lệnh:

Be quiet! Someone is knocking at the door. (cụm từ "be quiet" cho ta biết thời điểm đang nói ở hiện tại nên dùng hiện tại tiếp diễn)

+Tả cảnh:
It was a beautiful morning. Birds were singing in the trees. (câu đầu cho ta biết những con chim ĐANG hót )

+Câu hỏi:
Where is your mother? She is cooking in the kitchen. ( hỏi "ở đâu" ý ngầm là "đang ở đâu" ngay lúc nói )
Hai trường hợp trên các em cũng thấy là thuộc về khái niệm " đang xảy ra", còn trường hợp "kéo dài" thì bao gồm các trường hợp sau:

* Khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang:

- Hành động đang xảy ra sẽ dùng tiếp diễn. (hành động cắt ngang dùng đơn)
Xem ví dụ ở trên nhé.

*Khi hai hành động đang xảy ra đồng thời nhau:
Khi ấy ta sẽ dùng tiếp diễn cho cả hai.
Ví dụ:
While I was eating, my mother was cooking. ( ở quá khứ nên dùng quá khứ tiếp diễn)- Ngữ cảnh này đa số dùng cho quá khứ, còn tương lai hiếm khi thấy dùng.

* Khi một hành động xảy ra trước đó và kéo dài đến một thời điểm nào đó - cũng có khi đã chấm dứt nhưng nói chung là thời gian cũng gần với thời điểm đó. (thường mang đến kết quả nào đó tại thời điểm đó )

- Nếu thời điểm đó ở QUÁ KHỨ thì dùng QUÁ KHỨ hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở HIỆN TẠI thì dùng HIỆN TẠI hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở TƯƠNG LAI thì dùng TƯƠNG LAI hoàn thành tiếp diễn.

Các em cũng thấy trong 3 trường hợp trên các chữ in hoa thể hiện sự giống nhau trong công thức, từ đó các em chỉ cần học cái chung chứ không cần nhớ từng trường hợp riêng lẽ. Đây là ưu điểm của phương pháp tổng quát.

He was out of breath. He had been running for 2 hours. ( hành động "run" kéo dài từ trước đó và đưa đến kết quả là "thở không ra hơi" - hành động "thở không ra hơi" này ở qúa khứ nên "run" chia QKHTTD. )

Cũng ngữ cảnh đó nhưng dời lên mốc thời gian là hiện tại / tương lai thì hành động kia cũng theo đó mà chia cho phù hợp:
He IS out of breath. He HAS BEEN RUNNING for 2 hours.

By the time he IS out of breath, he WILL HAVE BEEN RUNNING for 2 hours. ( mệnh đề đầu vì có cụm " by the time" ( trước khi) dịch ra có chữ "khi" trong đó nên không dùng WILL, tương lai đơn biến thành hiện tại đơn.

*Một số trường hợp riêng lẽ dùng tiếp diễn:
Phần này bao gồm các trường hợp dùng tiếp diễn riêng biệt, không theo các công thức chung ở trên.

- Dùng với always để chỉ sự bực bội của người nói:
He is always borrowing my money. (anh ta cứ luôn mượn tiền tôi)

- Dùng thay cho thì tương lai khi muốn nói đến một dự định chắc chắn ở tương lai.
Would you like to come to my birthday party? We are having a party at NN restaurant. (khi mời ai thì tức là đã chuẩn bị hết mọi thứ)

BÀI 4: CÁC ĐỘNG TỪ KHÔNG DÙNG THÌ TIẾP DIỄN

Các động từ không dùng tiếp diễn là:

1. Nhóm giác quan:
See, hear, taste ( nếm có vị), feel, sound ( nghe có vẻ), notice...

2. Nhóm chỉ tình trạng:
Be, appear, seem...

3. Nhóm sở hửu:
Have ( có ), belong to ( thuộc về), own ( có )

4. Nhóm sở thích:
Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need ...

5 Nhóm tri thức:
Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean ( muốn nói), remember, forget, recognize, believe...

Lưu ý:
Đôi khi các động từ trên cũng dùng tiếp diễn nhưng rất hiếm và dùng để chỉ một tình trạng nhất thời mà thôi.

BÀI 5: CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN

1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :

+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn

Ví du: Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách)

+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau:
Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn.

Ví dụ: Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate. (bạn đến lúc đó tôi đang đợi)

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL)

Ví dụ: By the time you come, I will have gone out. (By the time = before : trước khi )

2) Đối với trường hợp xảy ra rồi:
Cũng có 3 hoàn cảnh sau:

*Nếu hai hành động cắt ngang nhau: (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang) trường hợp này rất thường gặp
Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn

Ví dụ: I was playing soccer when it began to rain. (mưa cắt ngang hành động chơi bóng)

Dấu hiệu nhận biết là:

- Phải dịch nghĩa của câu, các động từ cắt ngang thường là:come, meet, see, start, begin…..

* Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:
Cả hai hành động đều chia Qúa khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết là:

- Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau.

Ví dụ: When he came home, he opened the door.

- Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived, was, were

Ví dụ: When Mr cucku lived in HCM city, he studied at TBT school.
          When he was a child, he had a habit of getting up late.

*Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra)
Hành động xảy ra trước dùng Qúa khứ hoàn thành, hành động sau dùng Qúa khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết là:

- Các dấu hiệu thường gặp là: already, for + khoảng thời gian, just

Ví dụ: When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )
          When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi )

- Cũng có thể dịch qua nghĩa

Ví dụ:
- I didn’t meet Tom because when I came, he had go out .(dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi )

BÀI 6: GERUNDS & INFINITIVES

1. Các động từ có V-ING theo sau:

avoid (tránh ) + V-ING
admit (thừ a nhận)
advise (khuyên nhủ)
appreciate (đánh giá)
complete (hoàn thành)
consider (xem xét)
delay (trì hoãn)
deny (từ chối)
discuss (thảo luận)
dislike (không thích)
enjoy (thích)
finish (hoàn thành)
keep (tiếp tục)
mention (đề cập)
mind (phiền , ngại)
miss (nhớ , bỏ lỡ)
postpone (trỉ hoãn)
practice (luyện tập)
quit (nghỉ , thôi)
recall (nhắc nhở , nhớ)
recollect (nhớ ra )
recommend (nhắc nhở)
resent (bực tức)
resist (kháng cự)
risk (rủi ro)
suggest (đề nghị)
tolerate (tha thứ)
understand (hiểu)
can’t help (ko thể tránh / nhịn được)
can’t stand (ko thể chịu đựng đc)
can’t bear (ko thể chịu đựng đc)
It is no use / It is no good (vô ích)
would you mind (có làm phiền... ko)
to be used to (quen với)
to be / get accustomed to (dần quen với)
to be busy (bận rộn)
to be worth (xứng đáng)
to look forward to (trông mong)
to have difficulty / fun / trouble
to have a difficult time
TO GO + V-ING
Ex: We should avoid playing with him.

2. Các động từ phải có TO-V1 theo sau

afford (đủ khả năng) + TO – V1
agree (đồng ý)
appear (xuất hiện)
arrange (sắp xếp)
ask (hỏi , yêu cầu)
beg (nài nỉ , van xin)
care (chăm sóc)
claim (đòi hỏi , yêu cầu)
consent (bằng lòng)
decide (quyết định)
demand (yêu cầu)
deserve (xứng đấng)
expect (mong đợi)
fail (thất bại)
hesitate (do dự)
hope (hi vọng)
learn (học)
manage (sắp xếp)
mean (ý định)
need (cần)
offer (đề nghị)
plan (lên kế hoạch)
prepare (chuẩn bị)
pretend (giả vờ)
promise (hứa)
refuse (từ chối)
seem (dường như)
struggle (đấu tranh)
swear (xin thề)
threaten (đe doạ)
volunteer (tình nguyện)
wait (đợi)
want (muốn)
wish (mong)
Ex : We agree to start early

3. Các động từ + O + To -infinitive

advise (khuyên) + O + TO - V1
allow (cho phép)
ask (yêu cầu)
beg (van xin)
cause (gây ra)
challenge (thách thức)
convince (thuyết phục)
dare (dám)
encourage (khuyến khích)
expect (mong đợi)
forbid (cấm)
force (buộc)
hire (thuê)
instruct (hướng dẫn)
invite (mời)
need (cần)
order (ra lệnh)
permit (cho phép)
persuade (thuyết phục)
remind (nhắc nhở)
require (đòi hỏi)
teach (dạy)
tell (bảo)
urge (thúc giục)
want (muốn)
warn (báo trước)
Ex: She allowed me to use her car

Note :

* Một số động từ chỉ tri giác theo sau là động từ nguyên mẫu hoặc V-ING (nếu đang xảy ra)
See Watch look at listen to smell
Notice observe hear feel taste

* Các nhóm từ hoặc động từ theo sau là động từ nguyên mẫu :
- nothing but (không gì …nhưng chỉ) - would rather ( thích ….hơn ) Ex : We would rather work than play
- cannot but (không còn cách nào hơn là) - Had better ( nên …..thì hơn ) Ex : You had better work
- Let / help / make / have + S.O+ V- ( bare infinitive )

Ex : - My father let me drive his car
- He helped me wash my car
- I made my brother carry my suitcase.
- I got my brother to carry my suitcase .
- I had my brother carry my suitcase .
- I had my suitcase carried by my brother.

BÀI 7: 12 THÌ CƠ BẢN

1.1 PRESENT TENSES (THỜI HIỆN TẠI)

1.1.1 The Simple Present Tense (Thì hiện tại đơn)

a.      Form:
S + Verb1 (without to)

Động từ chia ở hiện tại (V1), nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít phải thêm “S” or “ES” sau động từ.
Ta thêm “ES” sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

b.      Usage:

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên.

Ex:       -     The sun rises in the East.
-          Tom comes from England.
-          I am a student.

Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex:       -     Mary often goes to school by bicycle.
-          I get up early every morning.
-          What do you do every night?

c.       Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:

·         Often, usually, frequently             : thường.
·         Always, constantly                       : luôn luôn.
·         Sometimes, occasionally               : thỉnh thoảng.
·         Seldom, rarely                               : ít khi hiếm khi.
·         Every day/week/month…             : mỗi ngày/tuần/tháng…

d.      Negative Form (Thể phủ định):

Đối với động từ đặc biết (Be, Can, May…), ta thêm “Not” ngay sau động từ đó.

Ex:       -     He is a good pupil.            → He isn’t a good pupil.
-          My brother can swim.       → My brother can’t swin.

Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ “Do” hoặc “ Does” tùy theo chủ ngữ.

Ex:       -     She doesn’t like offee.
-          They don’t want new shoes.


e.       Interrogative Form (Thể nghi vấn):

Đối với động từ đặc biệt, ta đem ra đầu câu và thêm dấu “?”.

Ex:       -     Are you tired now?
-          Can Peter drive a car?

Đối với độ từ thường, ta thêm “Do” hoặc “Does” vào đầu câu. (Nhớ đưa độn từ chính về nguyên mẫu).

Ex:       -     Her father likes tea.                            → Does Her father like tea?
-          They do their homework every day.   → Do they do their homework every day?

1.1.2 The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

a.      From:
S + am/is/are + V-ing

b.      Usage:

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

Ex:       -     The children are playing football now.
-          What are you doing at the moment?

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex:       -     Look! The child is crying.
-          Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần).

Ex:       -     He is coming tomorrow.
-          My parents are planting trees tomorrow.

c.       Các cụm từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn:

Now                : ngay bây giờ
Right now       : ngay bây giờ, tức khắc
At the moment            : hiện nay, trong lúc nầy
At present       : hiện nay.

Lưu ý: không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, trí giác như: to be, see (thấy), hear (nghe), understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), glance (nhìn), feel (cảm thấy), think (suy nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (căm thù), realize (nhận thức), seem (dường như, coi bộ), remember (nhớ), forget (quên),… Với các từ này ta thay bằng thì simple present.

Ex:       -     I am tired now.
-          She wants to go for a walk at the moment.
-          Do you understand your lesson?              → Yes, I understand it now.

1.1.3 The Present Perfect Tense (Thì hiện tại hoàn thành)

a.      From:
S + has/have + V3 (past participle)

Thể phủ định: S + haven’t/hasn’t + V3
Thể nghi vấn: Have/has + S + V3….?

b.      Usage:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra.

Ex:       -     I have just seen my sister in the park.
-          She has finished her homework recently.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

Ex:       -     Daisy has read that novel several times.
-          I have seen “Titanic” three times.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

Ex:       -     Mary has lived in this house for ten years.
-          They have studied English since 1990.

Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

Ex        -     I have gone to Hanoi.
-          He has done his housework

c.       Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành là:

Just, recently, lately                : gần đây, vừa mới
Ever                                         : đã từng
Never                                      : chưa bao giờ
Already                                   : rồi
Yet                                          : chưa
Since                                       : từ khi (thời điểm)
For                                           : khoảng (thời đoạn)
So far = until now = up to now = to the present        : cho đến bây giờ.

Lưu ý: các phó từ này chỉ được dùng với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có hai mênh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phự thuộc vào các phó từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses)

Ex:       -     He has seen der                             (but) He said that he had just seen her.
-          I have already done my exercises
(but) When I came, they had already shown the film.



1.1.4 The  Present Perfect Continuous Tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

a.      From:
S + have/has + been + V-ing

b.      Usage:

Thì này diễn tả một hành động trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

Ex:       -     I have been studying French for five years.
-          They have been living in this city since 1995.
-          How long have you been waiting for her?

Lưu ý: không dùng thì này với các từ chỉ nhận thức, tri giác. Với loại động từ này ta dùng present perfect (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn).

c.       Các từ hay đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Since (+ mốc thời gian).

For (+ khoảng thời gian).

1.2 PAST TENSES (THỜI QUÁ KHỨ)

1.2.1 The Simple Past Tense (Thì quá khứ đơn)

a.      Form:
S + V2/Ved

Nếu động từ có quy tắc: V-ed
Nếu động từ bất quy tắc: Cột 2 (V­2)

b.      Usage:

Thì quá khứ đơn điễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.

Ex:       -     Tom went to Paris last summer.
-          My mother lefts this city two years ago.
-          He died 1980.

c.       Các phó từ đi kèm:

Last (trước), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).

d.      Negative form (Thể phủ định):

Đối với động từ đặc biệt, ta thêm “Not” sau nó.

Ex:       -     He wasn’t absent from class yesterday.
-          I couldn’t open the door last night.


Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “Didn’t” trước động từ chính.

Ex:       -     He didn’t watch TV last night.
-          She didn’t go to the cinema with him last Sunday.

e.       Interrogative form (Thể nghi vấn):

Đối với động từ đặc biệt, ta đem động từ đó ra đầu câu.

Ex:       -     Were they in hospital last month?
-          Could she answer your questions then?

Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “Did” ở đầu câu.

Ex:       -     Did you see my son, tom?

Lưu ý: khi đổi sang phủ định và nghi vấn, nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

1.2.2 The past Continuous Tense (Thì Quá khứ tiếp diễn)

a.      Form:
S + was/were + V-ing

b.      Usage:

Hành động xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

Ex:       -     Yesterday, Mr Moore was working in the laboratory all the afternoon.
-          What were you doing from 3p.m to 6p.m yesterday?

Hành động xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.

Ex:       -     I was doing my homework at 6p.m last Sunday.
-          They were practicing English at that time.
-          What were you doing at this time yesterday?

Hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có hành động khác xen vào (hành động nào kéo dài hơn dùng Past continuous, hành động nào ngắn hơn dùng Simple Past.).

Ex:       -     When I came yesterday, he was sleeping.
-          What was she doing when you saw her?
-          As we were crossing the street, the policeman shouted at us.

Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ.

Ex:       -     Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes.

Lưu ý: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng thì simple past.

Ex:       -    When the student heard the bell, the left.  - He felt tired at that time. 

1.2.3 The Past Perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ)

a.      Form:
S + had + V3 (past participle)

Negative form: S + hadn’t + V3
Interrogative form: Had + S + V3

b.      Usage:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác. (Nếu trong câu có hai hành động quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta dùng Past perfect, hành động nào xẩy ra sau ta dùng Simple past.).

Ex:       -     We had lived in Hue before 1975.
-          When I got up this morning, my father had already left.
-          After the children had finished their homework, they went to bed.
-          It was the most difficult question that I had ever known.

1.2.4 The Past Perfect Continuous Tense (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

a.      Form:
S + had + been + V-ing

b.      Usage:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diển diễn tả một hành động qua khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến hành động quá khứ thứ 2 xảy ra (hành động thứ hai dùng simple past).

Thông thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.

Ex:       -     The men had been playing cards for 3 hours before I came.
-          They had been living in London for 10 years when I met them.

1.3 FUTURE TENSES (THỜI TƯƠNG LAI)

1.3.1 The Simple Future Tense (Thì tương lai đơn)

a.      Form:
S + will/shall + V(bare-infi.)

Bare-inf.: bare-infinitive (động từ nguyên mẫu không “To”)

-          I/We + shall….
-          I/ We/He/She… + will…

Negative form: S + will/shall + not + V (bare-infi.)…
Interrogative form: Will/Shall + S + V (bare-infi.)…?




b.      Usage:

Thì tương lai thường diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai (một quyết tâm hoặc một ý kiên về một hành động trong tương lai).

Ex:       -     I’ll call you tomorrow.
-          He’ll come back next week.

c.       Các phó từ đi kèm:

Someday                                 : một ngày nào đó
Tomorrow                               : mai
Next week, next month …     : tuần/thánh tới
Soom                                       : chẳng bao lâu nữa

1.3.2 The Future Continuous Tense (Thì tương lai tiếp diễn)

a.      Form:
S + will + be + V-ing

b.      Usage:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một thời kỳ ở tương lai.

Ex:       -     What will you be doing when I come tomorrow?

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả 1 hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm ở tương lai.

Ex:       -     He will be doing research at this time tomorrow.
-          When you come today, I’ll be working at my desk.
-          She will be living in this house in May (next year.).

1.3.3 The Future Perfect Tense (Thì tương lai hoàn thành)

a.      Form:
S + will + have + V3

b.      Usage:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

Thì này tường dùng trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như “ By (+ mốc thời gian)”; “By the time”; “By then”.

Ex:       -     I’ll have finished my work by noon.
-          They’ll have built that house by July next year.
-          When you come back, I’ll have written this letter.



1.3.4 The Future Perfect Continuous Tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

a.      Form:
S + will + have been + V-ing

b.      Usage:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By … for (+ khoảng thời gian.).
By then
By the time

Ex:       -     By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
-          By March 15th. I’ll have been working for this company for 6 years.

1.3.5 Near Future (Tương lai gần)

a.      Form:
S + am/is/are + going to + V(bare-inf.)
S + am/is are + V-ing

b.      Usage:

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường thường trong câu không có cụm từ thời gian).

Ex:       -     My father is retiring.
-          Where are you going to spend your holidays?


Ghi nhớ:
v  Không dùng các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác (see, be, hear …).
v  Không dùng các thì tương lai (future tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, được thay tương ứng như sau: thì simple future – simple present; future perfect – present perfect; future perfect continuous – present perfect continuous.



1.4 SEQUENCE OF TENSES (SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC THÌ)

Trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.

1.4.1 Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính (main clause) và mệnh đề phụ (subordinate clause) như sau:

MAIN CLAUSE
SUBORDINATE CLAUSE
1.      Simple Present
-          Simple present
-          Present perfect
-          Present continuous
-          Simple future/near future
-          Simple past (nếu có thời gian xác định ở quá khứ)
2.      Simple Past
-          Simple past
-          Past perfect
-          Past continuous
-          Would/was going to/were going to + V(bare-inf.)
-          Simple present (nếu diễn tả một chân lý)
3.      Present Perfect
-          Simple present
4.      Past Perfect
-          Simple past

Ex:       -     People have said that London fog.
-          She says she has finished her homework already.
-          She said she would visit me again.
-          Tom says he will visit me again.
-          They had done that was necessary.
-          He says he was born in 1980.
-          My teacher said that the sun rises in the East.
-          Mary said that she was cooking then.

1.4.2 Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clause of time) như sau:

MAIN CLAUSE
ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
1.      Present Tenses
Present Tenses
2.      Past Tenses
Past Tenses
3.      Future Tenses
Present Tenses

*      Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu với các từ nối sau:

-          When
: khi
-          Until
: cho đến khi
-          Whenever
: bất cứ khi nào
-          Just as
: ngay khi
-          As
: khi
-          Since
: từ khi
-          While
: trong khi
-          No sooner … than
: ngay khi
-          Before
: trước khi
-          Hardly … when
: khó … khi
-          After
: sau khi
-          As long as
: chừng nào, cho đến khi
-          As soon as
: ngay sau khi

-          till
: cho đến khi



*      Present Tenses: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu.
*      Past Tenses: tất cả các thì quá khứ tùy ngữ cảnh.
*      Future Tenses: tất cả các thì tương lai tùy theo ngữ cảnh.
Ex:       -     He never goes home before he has finished his work.
-          I often read a newspaper while I am waiting for the bus.
-          We will go as soon as you have finished you work.
-          It was raining hard when I got there.
-          The train had already left when I arrived at the station.
-          Please wait here until I come back.
Lưu ý: trong trường hợp dùng từ nói since lưu ý:

S + V(present perfect/present perfect cont.) + since + S + V2

Ex:       -     She has played the piano since she was ten years old.
-          He has been studying English since she came here.

Không có nhận xét nào:

Soundtrak of DaiNgan'Blog