Đáp án:
1. Tôi nghĩ điều đó nhiều trước khi tôi trả lời.
2. Mỗi người trong chúng ta phải làm bài phát biểu ở trường vào ngày mai. (S1 of S2 -- V thuộc S1/ speech)
3. Tất cả mọi người trong chúng ta phải mua ít nhất một món hang khi nhà máy bán. (S1 of S2 / everyone of us / sale / plant)
4. Phần còn lại của chúng tô là đoán ý nghĩa của các bạn. (the rest of us)
5. Một vài người trong các bạn phải rời khỏi đây sớm. (some of you)
6. Ủy ban sẽ xem xét vấn đề 1 lần nữa với sự quan tâm nhiều hơn. (com mit tee: nói chung)
7. Tất cả các bạn sẽ nói chuyện cuối cùng. (all of you / e ven tu al ly)
8. Các nhóm sẽ chia sẻ trách nhiệm từ những quyết định này. (re spon si bil i ty / de ci sion / the group: nói riêng)
9. Đôi khi, hầu hết mọi người làm những điều khó chịu. (oc ca sion al ly / un pleas ant / people + Vplural)
10. Một số trong các bạn đã trở lại sau đó. (after ward / a few of you + Vp)
11. Không ai trong các bạn ở lại cho đến khi trò chơi khế thúc nếu các bạn không muốn. (None of you + Vs)
12. Thời tiết có thể tốt hơn trước khi chúng ta đi picnic. (the weather)
13. Peter va Paul ở lại sau giờ học.
14. Mọi người đã có công việc trong sự phân công ngày mai. (everybody + Vs / as sign ment)
15. Một trong các bạn phải đi đầu tiên. (One of you)
16. Peter hoặc Paul phải ở lại sau giờ học. (tính theo S sau or/nor/only)
17. Nó không phải sự thật cô ấy có nói cho bạn biết sự thật chưa?
18. Không ai nói nhiều hơn 5 phút. (nobody)
19. Tôi không tin ông ấy cần phải giải thích vấn đề them nữa. (she should + V nguyên mẫu)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét