1. NHÓM PHÍM FF1 ——>> mở trình giúp đỡ
F2 ——>> cắt
F3 ——>> copy
F4 ——>> paste
F5 ——>> mở pallete brush
F6 ——>> mở pallete màu
F7 ——>> mở pallete layer
F8 ——>> mở pallete info
F9 ——>> mở pallete action
2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG
TAB ——>> tắt/mở các pallete
SHIFT + TAB ——>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool
CTRL + SPACEBAR ——>> phóng to
ALT + SPACEBAR ——>> thu nhỏ
ALT + DELETE ——>> tô màu foreground
CTRL + DELETE ——>> tô màu background
CTRL + SHIFT + N ——>> tạo layer mới hiện hộp thoại
CTRL + SHIFT + ALT + N ——>> tạo layer mới không hiện hộp thoại
CTRL + Click vào layer trong bảng layer ——>> tạo vùng chọn xung quanh layer
CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 ——>> tạo Feather
CTRL + I ——>> nghịch đảo màu
CTRL + L ——>> mở bảng Level
CTRL + M ——>> mở bảng Curver
CTRL + B ——>> mở bảng Color balance
SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I ——>> nghịch đảo vùng chọn
ALT + I + I ——>> xem thông số file hiện hành
/ ——>> khóa layer
SPACEBAR + rê chuột ——>> di chuyển vùng ảnh qua lại
F (nhấn nhiều lần) ——>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau
CTRL + J ——>> sao chép layer
CTRL + E ——>> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới
CTRL + SHIFT + E ——>> merge tất cả các layer đang có
CTRL + ] ——>> đẩy layer hiện hành lên một cấp
CTRL + [ ——>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp
ALT + ] ——>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên
ALT + [ ——>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới
SHIFT + dấu cộng ( + ) ——>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười
SHIFT + dấu trừ ( - ) ——>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên
ALT + double click vào layer background ——>> đổi layer background thành layer 0
Double click vào vùng trống ——>> mở 1 file có sẵn
CTRL + double click vào vùng trống ——>> tạo 1 fle mới
Nhập số bất kỳ ——>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity
D ——>> trở lại màu mặc định đen/trắng
X ——>> nghịch đảo 2 màu background và foreground
CTRL + R ——>> mở thước đo
CTRL + F ——>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa
CTRL + ALT + F ——>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số
CTRL + > (dấu lớn hơn) ——>> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL + < (dấu nhỏ hơn) ——>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL + W ——>> đóng file đang mở
Các dấu mũi tên ——>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel
SHIFT + Các dấu mũi tên ——>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel
CTRL + Z ——>> undo duy nhất 1 lần
CTRL + ALT + Z ——>> undo nhiều lần
CTRL + SHIFT + Z ——>> redo nhiêu lần
CTRL + U ——>> mở bảng Hue/Saturation
CTRL + SHIFT + U ——>> đổi thành màu trắng đen
CTRL + ENTER ——>> biến 1 đường path thành vùng chọn
CTRL + T ——>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau
ALT+ S + T ——>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau
Dấu ] ——>> tăng size các công cụ tô
Dấu [ ——>> giảm size các công cụ tô
…………………………
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ:
Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.
M ——>> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn
L ——>> tạo vùng chọn tự do
W ——>> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu
Các công cụ khác bạn sẽ biết trong quá trình tìm hiểu. Xin cám ơn.
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Soundtrak of DaiNgan'Blog
Bài đăng Phổ biến
- THI TIÊN / THI THÁNH / THI PHẬT / THI QUỶ
- BÀI TẬP: RELATIVE PRONOUNS
- MEMORIES OF CHILDHOOD
- BÀI TẬP: PASSIVE VOICE
- TỨ TRỤ TRONG TIẾNG ANH: ĐỘNG TỪ / VERB
- BÀI TẬP: REPORT SPEECH
- BÀI TẬP: MẠO TỪ / ARTICLE
- BÀI TẬP: SỰ HÒA HỢP GIỮA CN VÀ DT / SUBJECT - VERB AGREEMENT
- CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN PDF SANG WORD
- YESTERDAY ONCE MORE / CẦN THÊM MỘT NGÀY NHƯ TRƯỚC NỮA
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét