Thứ Hai, 28 tháng 2, 2011

BÀI 22 (02) / BÀI TẬP VERB FORM


1. Tôi hi vọng tôi tốt nghiệp ở trường cao đẳng vào tháng 6 tới.
2. Người mẫu đã thực hành đi bộ với những quyển sách nằm ngan trên đầu họ.
3. Mandy hứa chăm sóc con chó của chúng tôi trong khi chúng tôi đi nghỉ.
4. Mr. Edwards chọn và chấp nhận vị trí quản lý ở Chicago hơn là vị trí ở Miami.
5. Tôi không biết cô ấy muốn làm gì tối nay. Tại sau bạn không hỏi cô ta?
6. Frak đề nghị giúp chúng tôi sơn ngôi nhà.
7. Sandra quyết định học kinh tế ở London.
8. Những nhân chứng thuật lại nhìn thấy tên cướp ngân hàng như anh đã leo ra của sổ thứ hai.
9. Stephanie không thích làm việc trước máy tính cả ngày.
10. Mrs. Naidoo xuất hiện như là người đủ điều kiện nhất cho công việc.

BÀI 22 (01) / BÀI TẬP VERB FORM


1. Dan thích đọc tiểu thuyết khoa học viển tưởng.
2. Cheryl đề nghị xem phim sau khi làm việc.
3. Tôi nhớ công việc trong ngành công nghiệp du lịch. Có lẽ tôi có thể nhận lại công việc củ của tôi.
4. Bạn học nói tiếng TBN ở đâu? Nó ở TBN hay ở Mỹ latin?
5. Bạn vui lòng giúp tôi dịch lá thư này?
6. Anh ấy yêu cầu nói chuyện với người quản lý cửa hàng.
7. Trước đây bạn chưa bao giờ đề cập đến cuộc sống ở Nhật. Bạn sống ở đó bao lâu?
8. Nếu anh ấy tiếp tục đến chỗ làm muộn. Anh ấy sẽ bị sa thải.
9. Debbie lên kế hoạch học ở nước ngoài vào năm tới.
10. Tôi đồng ý giúp Jack rữa chiếc xe của anh ta.

Thứ Bảy, 26 tháng 2, 2011

MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ


1. Phân biệt các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
Đây cũng chính là câu hỏi có thể kiểm tra về độ thành thạo của học sinh trong quá trình sử dụng ngôn ngữ. Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa, chúng tương đồng về nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên, chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, mức độ phổ biến, mức độ trang trọng cũng như cấu trúc sử dụng nên trong nhiều trường hợp ta không thể thay thế chúng cho nhau. Nhiệm vụ của học sinh là nhận ra sự khác biệt giữa chúng để chọn từ điền cho chính xác và hợp lý nhất. Hãy xem ví dụ sau:
I _____ the orchestra play at Carnegie Hall last summer.
A. heard B. taste d C. smelled D. listened
Trong 4 phương án, ta có thể loại trừ ngay phương án B và C vì ta không thể nếm hoặc ngửi thấy nhạc được. Với hai phương án còn lại, các em cần phân biệt sự khác nhau giữa hear và listen:
- Về nghĩa, hear có nghĩa là nghe thoáng qua, nghe mà chưa có sự chuẩn bị hoặc chủ ý trước khi nghe. Trong khi đó, listen lại có nghĩa là nghe một cách tập trung và có ý định chú ý nghe từ trước.
- Về cấu trúc, hear là một động từ chỉ tri giác nên đi sau nó là tân ngữ + động từ nguyên thể không to (infinitive without to). Tuy nhiên, động từ listen lại luôn đi kèm giới từ to và theo sau là tân ngữ (listen to sth).
Xét cả về mặt nghĩa và cấu trúc thì ta thấy rằng chỉ có heard là thích hợp để điền vào câu trên mà listened không thể thay thế được.

2. Xác định nghĩa của từ dựa vào văn cảnh (context)

Khi làm bài, các em phải đọc kỹ đoạn văn, đặc biệt là các phần trước và sau chỗ trống cần điền để chọn từ thích hợp. Bởi vì phương án được lựa chọn nằm trong tổng thể của cả đoạn. Ví dụ:
Tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn’t simple enough to talk about the problem. We must act now before it is too late to do _____about it.
A. nothing B. something C. everything D. anything
Về nguyên tắc, tất cả các phương án trên đều có thể dùng được với động từ do. Tuy nhiên, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn ta có thể thấy rằng tình hình bảo vệ động vật hoang dã đang ở tình trạng đáng báo động và chúng ta cần hành động ngay để cứu những loài vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Cấu trúc too + tính từ + to sth có nghĩa là quá… đến nỗi không thể làm gì. Đây là cấu trúc mang tính phủ định. Trong khi đó, something và everything dùng cho câu khẳng định nên hai phương án này bị loại. Nothing (không có gì) là từ mang nghĩa phủ định và khi đi với do trong câu trên cũng có nghĩa phù hợp. Tuy nhiên, bản thân cấu trúc too đã mang nghĩa phủ định nên không thể kết hợp với từ mang nghĩa phủ định trong cùng một câu nên nothing cũng bị loại. Anything là từ được dùng trong câu phủ định (chứ không phải mang nghĩa phủ định) nên thích hợp để dùng trong câu có cấu trúc too ở trên.

3. Sử dụng cụm từ cố định

Tiếng Anh có rất nhiều cụm từ cố định. Có những động từ chỉ đi với một loại giới từ nhất định, và cũng có những động từ khi kết hợp với một (một số) giới từ lại mang nghĩa khác với gốc động từ đó. Người ra đề có thể để khuyết động từ hoặc giới từ để kiểm tra mảng kiến thức này của học sinh. Khi làm bài, các em không nên chỉ tìm nghĩa của từ đơn lẻ mà cần đặt chúng trong mối quan hệ với các từ xung quanh. Hãy xem xét ví dụ sau:
Ví dụ 1:
Mobiles that are fitted permanently in a vehicle do not _____ on separate batteries. They require an external aerial on the vehicle.
A. rely
B. create
C. carry
D. insist
Create bị loại vì không có cấu trúc create on sth. Các động từ còn lại đều có thể kết hợp với on: to insist on sth: khăng khăng, cố nài làm gì đó; to carry on sth: xúc tiến, tiếp tục; to rely on sth: dựa vào, cậy vào, nhờ vào.

Ví dụ 2:
Afterwards, students can choose between general education and vocational high schools. _____ general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.
A. On
B. In
C. Of
D. For
Trong 4 giới từ, chỉ có in kết hợp được với general tạo thành cụm in general có nghĩa là nói chung, nhìn chung. Ba phương án còn lại khi kết hợp với general sẽ không có nghĩa.

Samples
Chọn phương án thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man __(1)___ Charles Babbage. Babbage was born in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines which he called "engines". But despite the fact that he __(2)___ building some of these, he never finished any of them. Over the years people have argued ___(3)__ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building __(4)___ engine based on one of Babbage*s designs. __(5)___ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been specially made.
Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage*s work.
1. A. called B. known C. written D. recognized
2. A. missed B. started C. made D. wanted
3. A. until B. why C. whether D. though
4. A. the B. a C. an D. some
5. A. It B. He C. One D. They
-------------------------------------
Đáp án
1. Key: A
Hint: Ta thấy rằng Charles Babbage là tên của a man nên chỗ trống cần điền phải thể hiện được ý “một người đàn ông có tên là Charles Babbage”. Trong 4 phương án, chỉ có called thể hiện được ý này. (Lưu ý đây là mệnh đề bị động rút gọn: a man who was called…)
2. Key: B
Hint: Ta có các cấu trúc sau: miss sth: bỏ lỡ cái gì; start doing sth: bắt đầu làm gì; make sth: làm ra cái gì; want to do sth: muốn làm gì. Đứng sau chỗ trống là một động từ ở dạng Ving (building) nên đáp án đúng là started.
3. Key: C
Hint: Ta không thể chọn until hay why hoặc though vì vế sau của câuđộng từ khuyết thiếu chỉ sự phỏng đoán would ever. Với whether, ta có thể hiểu câu trên như sau: “Trong nhiều năm, mọi người đã tranh luận liệu những chiếc máy của ông có thể hoạt động được hay không”.
4. Key: C
Hint: Chiếc máy mà viện Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn xây dựng là chiếc máy mà mọi người chưa biết đến và là số ít nên nó chưa xác định, do đó the và some bị loại. Hơn nữa, vì âm đầu tiên của từ engine là một nguyên âm nên đáp án đúng là an.
5. Key: A
Hint: Cấu trúc it + take + time + to do sth: ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì.

DẠNG BÀI TẬP LIÊN TỪ


Khi làm bài thi đại học các em thường gặp dạng bài chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để hoàn thành một câu, ví dụ: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu dưới đây:

He was offered the job _____ his qualifications were poor.
A. despite B. in spite of C. even though D. Whereas

Các phương án đã cho là các liên từ hoặc cụm giới từ tương đương. Chúng cũng có thể là các từ nối như when, while, as ... Nếu các phương án đơn thuần là các liên từ thì các em chỉ việc chọn từ có ý nghĩa phù hợp nhất bằng phương pháp thay thế lần lượt. Khó khăn hơn là các cụm từ phức hợp mà nghĩa của chúng lại tương tương nhau.

Phần 1: Thế nào là liên từ/ cụm giới từ

Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu với nhau. Có 2 loại liên từ:
Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions).

1. Liên từ kết hợp gồm có: and (và), but (nhưng), both ... and (vừa...vừa, cả...lẫn...), or (hoặc), either ... or (hoặc...hoặc), neither ... nor... (không ...cũng không...), not only ... but also (không những...mà còn...). Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập.

2. Liên từ phụ thuộc gồm có: when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), though/ although (mặc dù), if (nếu), so (such)...that (quá...đến nỗi), so that (để) ... Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ phụ thuộc.

Một số
liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương. Ví dụ although có thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because ... Nhưng lưu ý rằng khi thay thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà phải là danh từ / đại từ / danh động từ. Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các liên từ / cụm giới từ. Để làm đúng được dạng bài này các em phải quan sát xem sau từ cần điền là mệnh đề hay danh từ / đại từ / danh động từ.

Phần 2: Một số liên từ và cụm giới từ thông dụng trong các đề thi đại học

1. Besides (giới từ) có nghĩa là “bên cạnh”. Nó đứng trước danh từ / đại từ / danh động từ.

Ví dụ: Besides doing the cooking I look after the garden.
(Ngoài việc nấu nướng tôi còn trông nom cả khu vườn nữa).

Besides (trạng từ) có nghĩa là “ngoài ra”. Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu.

Ví dụ: I can’t go now, I’m too busy. Besides, my passport is out of date.
(Tôi không thể đi bây giờ; tôi bận lắm. Ngoài ra, giấy thông hành của tôi đã hết hạn).

2. However thường có nghĩa là “nhưng mà, tuy nhiên”. Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau mệnh đề hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

Ví dụ: I’ll offer it to Tom. However, he may not want it.

3. Otherwise (nếu không, kẻo)

Ví dụ: We must be early; otherwise we won’t get a seat.
(Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi).

4. Therefore (do đó) được dùng thay cho so trong tiếng Anh trang trọng. Nó có thể đứng đầu mệnh đề hoặc sau từ, cụm từ đầu tiên hoặc trước động từ chính.

5. Though, although, even though (mặc dù) thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. Chú ý rằng sau though, although, even though là các mệnh đề.

Ví dụ: Though/ although they are expensive, people buy them.
(Mặc dù chúng đắt giá, người ta vẫn mua).

6. In spite ofdespite

In spite of và despite có nghĩa tương đương với
though, although, even though (mặc dù) nhưng sau chúng phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ.

Ví dụ: In spite of having no qualifications he got the job.
(Mặc dù không có chuyên môn gì, anh ta vẫn xin được việc).

- Khi chuyến câu trên sang dùng với although thì sau nó phải là một mệnh đề:
Ví dụ: Although he has no qualifications he got the job.

7. Becausebecause of (bởi vì)

- Sau because là
một mệnh đề:
Ví dụ: Because it rained, I didn’t go to school.
(Bởi vì trời mưa, tôi đã không đến trường)

- Sau because of là
danh từ/ đại từ/ danh động từ:
Ví dụ: I didn’t go to school because of rain.

8. Reason whyreason for: (lý do)

- Sau reason why là một mệnh đề:
Ví dụ: The reason why grass is green was a mystery to the little boy.
(Lý do tại sao cỏ màu xanh là một điều bí ẩn đối với cậu bé)

- Sau reason for là danh từ:
Ví dụ: The reason for the disaster was engine failure, not human error.
(Lý do của thảm họa đó là lỗi của động cơ, không phải là sai lầm của con người)

9. So that (= in order that) và so as to (= in order to)
Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích. Sau so that và in order that là một mệnh đề. Sau so as to và in order to là động từ nguyên thể.
Một số cụm giới từ thông dụng:

In addition to: Thêm vào đó
Instead of: Thay vì
On account of: Do cái gì/ vì lý do gì
On behalf of sb: Đại diện cho ai
In accordance with sth: Phù hợp với cái gì
According to: Theo, y theo
Owing to: Do vì, bởi vì

Samples:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

1. _____it was raining heavily he went out without a raincoat.
A. In spite B. In spite of C. However D. Although
2. ______of the committee, I’d like to thank you for your generous donation.
A. According B. On behalf C. Together D. In addition
3. _____he wasn’t feeling very well, Mr Graham went to visit his aunt as usual.
A. Although B. However C. Therefore D. Still
4.______he had no money for a bus, he had to walk all the way home.
A. For B. Thus C. So D. As
5. _____to an accident in the High Street, traffic is moving very slowly on the London Road.
A. Through B. Owing C. Because D. Since
6. Of course I’m a Christian______I expect everyone who works here to be a Christian too.
A. since B. then C. and D. but
7. The ______the disaster was engine failure, not human error.
A. reason by B. reason on C. reason why D. reason for
8. We have to start early ______we won’t be late.
A. so that B. that C. because D. because of
9. She came in quietly______not to wake the baby.
A. as if B. so as C. such as D. if so
10. He was offered the job______his qualifications were poor.
A. despite B. in spite of C. even though D. Whereas

Đáp án bài thi mẫu trong bài Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ
1. Key: A

Hint: Ta thấy rằng Charles Babbage là tên của a man nên chỗ trống cần điền phải thể hiện được ý “một người đàn ông có tên là Charles Babbage”. Trong 4 phương án, chỉ có called thể hiện được ý này. (Lưu ý đây là mệnh đề bị động rút gọn: a man who was called…)
2. Key: B

Hint: Ta có các cấu trúc sau: miss sth: bỏ lỡ cái gì; start doing sth: bắt đầu làm gì; make sth: làm ra cái gì; want to do sth: muốn làm gì. Đứng sau chỗ trống là một động từ ở dạng Ving (building) nên đáp án đúng là started.
3. Key: C

Hint: Ta không thể chọn until hay why hoặc though vì vế sau của câu có động từ khuyết thiếu chỉ sự phỏng đoán would ever. Với whether, ta có thể hiểu câu trên như sau: “Trong nhiều năm, mọi người đã tranh luận liệu những chiếc máy của ông có thể hoạt động được hay không”.

4. Key: C

Hint: Chiếc máy mà viện Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn xây dựng là chiếc máy mà mọi người chưa biết đến và là số ít nên nó chưa xác định, do đó the và some bị loại. Hơn nữa, vì âm đầu tiên của từ engine là một nguyên âm nên đáp án đúng là an.
5. Key: A
Hint: Cấu trúc it + take + time + to do sth: ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì.

Soundtrak of DaiNgan'Blog