BÀI 1: CÂU HỎI YES/ NO
HE IS A TEACHER.
Is he a teacher?
Đảo ngữ: đem động từ ra đầu câu nếu là động từ đặt biệt (be/have/động từ khiếm khuyết).
MARY SAW JOHN AT THE MOVIE LAST NIGHT.
Mary did see John at the movie last night.
Mượn trợ động từ: “do” nếu là động từ thường. Chia động từ “do” đúng thì của động từ chính. Chuyển động từ chính về nguyên mẫu không “to”.
Did Mary see John at the movie last night?
Đảo ngữ: đem động từ “do” ra đầu câu.
CÁCH LÀM CÂU HỎI YES/ NO:
Bước 1: Xác định cụm động từ chính, nếu cụm động từ chính có động từ đặt biệt giữ nguyên, nếu cụm động từ chính không có động từ đặt biệt thì mượng trợ động từ “do”.
Bước 2: Nếu có mượn trợ động từ “do”, thêm động từ “do” trước động từ chính, chia động từ “do” theo thì của của động từ chính, chuyển động từ chính về nguyên mẫu không “to”.
Bước 3: Đảo ngử, đảo động từ gần chủ ngữ nhất ra trước chủ ngữ.
Bước 4: Chép lại tất cả, và thêm đấu chấm hỏi cuối câu.
BÀI 2: CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI
TỪ ĐỂ HỎI CÓ: WHO / WHOM / WHAT / WHERE / WHEN / WHY / HOW / WHOSE / WHICH
MARY SAW JOHN AT THE MOVIE LAST NIGHT.
MARY: LÀ CHỦ NGỮ / SAW: LÀ ĐỘNG TỪ / JOHN: LÀ VỊ NGỮ / AT THE MOVIE: BỔ NGỮ / LAST NIGHT: BỖ NGỮ
HỎI CHỦ NGỮ: DÙNG WHO (CHO NGƯỜI) VÀ WHAT (CHO VẬT)
Who saw John at the movie last night?
HỎI VỊ NGỮ: DÙNG WHOM (CHO NGƯỜI) VÀ WHAT (CHO VẬT)
Whom did Mary see at the movie last night?
HỎI BỔ NGỮ: DÙNG WHERE (CHO NƠI CHỐN), WHEN (CHO THỜI GIAN), HOW (CHO CÁCH THỨC) VÀ WHY (CHO LÝ DO)
Where did Mary see John last night?
When did Mary see John at the movie?
HE DROVE VERY FAST.
How did he drive?
Why did he drive very fast?
CÁCH LÀM CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI:
Bước 1: Xác định bạn cần hỏi phần nào của câu, hỏi phần nào bỏ phần đó.
Bước 2: Xác định từ để hỏi cần thêm vào, đặt từ dùng để hỏi ra đầu câu.
Bước 3: Xác định cụm động từ chính, mượn trợ động từ nếu cần. (nếu mượn trợ động từ thì như bước 1 và 2 ở trên)
Bước 4: Đảo động từ ra trước chủ ngữ. (không áp dụng bước này cho câu hỏi hỏi chủ ngữ)
Bước 5: Chép lại tất cả, và thêm đấu chấm hỏi cuối câu.
BÀI 3: CÂU HỎI PHỨC
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ dùng để hỏi.
Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.
Mẫu 1: S + V (phrase) + question word + S + V
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.
We haven’t ascertained where the meeting will take place.
Mẫu 2: auxiliary + S + V + question word + S + V
Do you know where he went?
Could you tell me what time it is?
Chú ý: từ dùng để hỏi có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
I have no idea how long the interview will take.
Do you know how often the bus runs at night?
Can you tell me how far the museum is from the store?
I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best.
The teacher asked us whose book was on his desk.
BÀI 4: CÂU HỎI ĐUÔI
Người đặt ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không chắc chắn đúng do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
He should stay in bed, shouldn't he?
She has been studying English for two years, hasn't she?
There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
It’s raining now, isn’t it?
You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
You won’t be leaving for now, will you?
Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
* Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
* Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
* Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
* Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
* Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?)
* Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.
You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don't you? (Correct in American English)
* There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
BÀI 5: CÁCH TRẢ LỜI CHO CÁC QUESTION WORDS
WHAT:
Danh từ chỉ vật: What sleeps under the bed? A cat sleeps under the bed.
Danh từ chỉ đồ vật: What do you observe? I observe the flower vase.
Danh từ trừu trượng: What makes you happy? Her Kindness makes me happy.
Danh từ “it, they, this, that: What do you choose? I choose that.
WHO (S/O) / WHOM (O):
Danh từ chỉ người, nghề: Whom did you speak to? I spoke to the director.
Danh từ riêng: Who does he admire? He admires Celine Dion.
Đại từ nhân xưng: Who does it? He does it.
WHICH + N / WHAT + N / WHAT KIND OF + N / WHAT SORT OF + N:
This/ that + singular noun: What room is dirty? That room is dirty.
These/ those + Plural noun: Which men drank my beer? Those men drank your beer.
Tính từ + Noun: What kind of book do you read? I read the interesting book.
Tên riêng + Noun: Which bank do you go to? I go to Sacom bank.
WHOSE + N:
Tính từ sở hữu: Whose son broke a vase? His son broke a vase.
Đại từ sở hữu: Whose pen is it? It’s mine.
Giới từ “of”: Whose book do you borrow? I borrow the book of Mary.
Sở hữu cách: Whose mother wen to church? John’s mother went to church.
HOW MANY + N:
Số đếm: How many books do you read? I read 5 books.
Many – a few – few – several: How many cars did you wash? I washed a few cars.
Some – any – lost of – a lagre, Number off – hundreds of:
How many chairs did he make? He made a lot of chairs.
How many chairs did he make? He made a lot of chairs.
Thousands of: How many rooms did he need? He needed only 1 room.
How many people come here? Thousands of people come here.
How many cups of tea are hot? Just two cups of tea are hot.
HOW MUCH + N:
Số đếm + đơn vị: How much beer did you drink? I drank 5 bottles of beer.
Much – a little – little – some: How much soda did you buy? I bought 2 bottles of soda.
Any – plenty of – a lot of: How much salt is enough? One spoonful of sugar is enough.
Lost of – a great deal of: How much sugar is in the jar? Just some sugar is in the jar.
HOW:
Tính từ: How is the teacher? The teacher is kind.
Trạng từ chỉ thể cách: How do you speak English? I speak English fluently.
Cụm trạng từ: How did you clean up the floor? I cleaned it up with a mop.
HOW LONG:
During: How long do you learn English? I learn English during my vacation.
About: How long do you do homework? I do homework about 20 minutes.
For: How long have you done it? I have done it for 20 minutes.
Within: How long did you live there? I lived there within 4 years.
From… to…: How long did you wait for him? I waited for him from 5 to 6 PM.
In: How long did you lie there? I lay there in 1 hour.
HOW OFTEN:
Trạng từ chỉ thói quen: How often do you swim? I always swim in the morning.
Once: How often do you watch films? I watch films once a week.
Twice: How often do you go out with us? I go out with you twice a month.
Three times: How often do you comb hair? I comb hair 3 times a day.
Every: How often do you homework? I do homework every day.
Every other: How often do you go to maket? I go to maket every other day.
Now and then: How often do you go there? I go there now and then.
Once in a while: How often do you visit them? I often visit them once in a while.
HOW + ADJECTIVE:
How old are you? I always swim in the morning.
How tall are you? I watch films once a week.
How high is that building? I go out with you twice a month.
How thick is the wall? I comb hair 3 times a day.
How deep is this swimming pool? I do homework every day.
How large is your house? I go to maket every other day.
How long is this table? I go there now and then.
How wide is this road? I often visit them once in a while.
How many are they? I go there now and then.
How much is it? I often visit them once in a while.
How far is it from here to your school? I often visit them once in a while.
WHERE:
Trạng từ chỉ nơi chốn: Where do you live? I live here.
Cụm trạng từ: Where did you see her? I saw her in front of the school.
Mệnh đề trạng ngữ: Where will you follow her? I’ll follow her wherever she goes.
WHEN / WHAT TIME / HOW SOON:
Trạng từ chỉ nơi chốn: When do you get up? I get up now.
Cụm trạng từ: What time do you go back? I go back at 5 pm.
Mệnh đề trạng ngữ: How soon do you return it to me? I return it to you after I read it.
WHY:
Cụm trạng từ: Why do you take off your shirt? I take off my shirt due to the heat.
Mệnh đề trạng ngữ: Why did you fail the exam? I failed the exam as I was lazy.
WHAT… FOR:
Cụm trạng từ: What do you buy if for? I buy it to give my mother.
Mệnh đề trạng ngữ: What did you rent a room for? I rented it what we could stay there.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét