BÀI 1
Các thay đổi về nội dung
1) Thay đổi về người:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ khi dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó, bao gồm:
I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ).
BẠN cũng vậy, bao gồm: you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hoặc danh từ.
Ví dụ:
My mother said to me “I will give you a present.”
I : tôi => người nói: my mother nhưng không để vậy phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ đổi thành she.
You : bạn => người nghe : me
My mother said to me she would give me a present.
Các bạn xem bảng đại từ nhé.
BẢNG ĐẠI TỪ | |||
CHỦ TỪ | TÚC TỪ | SỞ HỮU | NGHĨA |
I | ME | MY | TÔI |
YOU | YOU | YOUR | BẠN |
SHE | HER | HER | CÔ ẤY |
HE | HIM | HIS | ANH ẤY |
IT | US | OUR | CHÚNG TÔI |
WE | IT | ITS | NÓ |
THEY | THEM | THEIR | HỌ |
BÀI 2
2)Thay đổi về thời gian:
Now => then
Tomorrow => the next day / the following day
Next => the next
Yesterday => the day before / the previous day
Ago => before
Last + thời điểm => the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here => there
This => that
These => those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.
Đây là cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì.
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, ( không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước)
Ví dụ:
she is => she was
She goes => she went (cột 2 của go là went)
She went => she had gone (vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone)
She will be => she would be (chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be)
Lưu ý: Các trường hợp sau đây không giảm thì:
- Chân lý, sự thật.
- Trong câu có năm xác định.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Câu thuộc cấu trúc đã giảm thì rồi (Sau: as if, as though, if only, wish, it's high time, would rather, câu đk loại 2, 3)
Tóm lại : Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau này đều áp dụng.
BÀI 3
Trong bài này sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm phân biệt 2 loại thay đổi:
- Thay đổi cơ bản: Là 4 thay đổi ở bài 1 và bài 2 ở phần 1.
- Thay đổi cấu trúc: Là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v… v…
Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau:
1) Câu phát biểu:
Là loại câu nói bình thường như : “ I am a student” , “She didn’t like dogs”
Cách làm: Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những Thay đổi cơ bản mà thôi.
Ví dụ:
Mary said:” I will study in this school next year”
=> Mary said she would study in that school the following year.
2) Câu mệnh lệnh:
Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là đầu câu có dạng sau:
- Động từ nguyên mẫu.
- Don’t
- Can you
- Could you
- Would you
- Would you mind
- Please ( please có thể ở cuối câu)
Cách làm: Áp dụng công thức sau: Người nói asked / told + người nghe (not) to inf.
Nếu có don’t thì ta dùng not
Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người nghe cũng là một vấn đề mà các em cần biết:
Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:
- Đối với những câu mà đề bài người ta cho sẵn: chỉ việc lấy đó mà sử dụng.
Ví dụ:
Mary said to Tom:”……”
- Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người nghe): ta chỉ việc đem lên mà sử dụng:
Ví dụ:
Ví dụ:
“Give me the book, Mary” said the man.
=> The man told Mary to give him the book.
Trong trường hợp đó là các chữ: mum , dad thì phải đổi thành sở hửu + mother / father. Các danh từ như : boy, girl ..vv. thì phải thêm the phía trước.
Ví dụ:
“Please give me some money, Mum” said the boy.
- The boy told his mother to give him some money.
“Don’t stay here, boys” the man said.
=> The man told the boys not to stay there.
- Đối với những câu không có người nghe ở bên ngoài ngoặc và ở cuối câu cũng không nhắc đến thì ta xem trước người nói có sở hửu gì không, nếu có thì ta lấy sở hửu đó làm ngườì nghe.
Ví dụ:
His mother said "..."
Thấy có sở hửu his (mẹ của anh ấy => người nghe là anh ấy : him)
=> His mother told him...
- Trường hợp xem xét cả 3 cách trên mà vẫn chưa tìm ra người nghe thì ta dùng me (tôi) làm người nghe.
3) Câu hỏi YES / NO:
Là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu.
Cách làm:
- Đổi sang câu thường
Nếu câu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
“Can he go?” => he can go
Nếu là trợ động từ do, does, did đầu câu thì bỏ ( động từ chia thì trở lại)
- “Does he go?” => he goes
- Thêm IF/ WHETHER đầu câu
Ví dụ:
Mary asked Tom: ”Are you a student?”
=> đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ:
"you are a student"
=>Mary asked Tom if / whether he was a student.
4) Câu hỏi WH:
Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu
Cách làm:
- Đổi sang câu thường
Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether
Ví dụ:
She said to me:” what time do you go to school?”
- She asked me what time I went to school.
Các bạn xem sơ đồ tóm tắt sau đây:
Bên ngoài ngoặc | Bên trong ngoặc | |
Câu phát biểu | Người nói said to/ told người nghe | Giữ nguyên cấu trúc |
Câu mệnh lệnh | Người nói asked to/ told người nghe | (not) to + inf. |
Câu hỏi yes / No | Người nói asked người nghe | Đỏi sang câu thường Thêm If / Whether đầu câu |
Câu hỏi Wh | Người nói asked người nghe | Đỏi sang câu thường |
BÀI 4
Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản: bài tập:
1) Mary said to Tom “I want to tell you that I don’t like your brother.”
Đây là dạng câu phát biểu, sẽ không thay đổi về cấu trúc mà chỉ thay đổi cơ bản; các chữ màu hồng đều có nghĩa là “tôi’ “bạn” nên phải đổi; các chữ màu xanh là động từ đứng gần chủ từ nhất nên phải giảm thì:
I : tôi ( chủ từ) = người nói ( Mary) là phụ nữ => đổi thành she
You : bạn (túc từ) = người nghe ( Tom) là nam => him
Your : của bạn ( sở hửu ) = người nghe ( Tom) là nam => his
Want là cột 1 giảm thành cột 2, không có bất qui tắc nên thêm ed => wanted
Do là cột 1 giảm thành cột 2 => did
Cuối cùng ta có:
Mary said to Tom she wanted to tell him that she didn’t like his brother.
2) The man said to me,” would you please tell me the way to the post office? “
Thấy có would you please đầu câu là ta biết ngay là câu mệnh lệnh, nên áp dụng theo công thức : người nói told/ asked người nghe + to inf.
Người nói và người nghe đã có sẳn, nhưng động từ thì phải đổi từ said => told / asked :
=> The man told me….
Tiếp theo là ta phải tìm động từ, dễ dàng thấy là tell, người thì “me” =>him , các chữ khác viết lại hết:
The man told me to tell him the way to the post office.
3) “Have you revised your lessons?”, said my mother.
Nhìn sơ qua thấy là câu hỏi nhưng không có chữ hỏi what, when gì cả nên đó là câu hỏi yes/no. Cũng nên chú ý kiểu viết “said my mother” (viết ngược động từ lên trước chủ từ) mà đôi khi sẽ gặp trong quá trình làm bài.
Phần ngoài ngoặc:
Tìm người nghe: thấy có sở hửu my => người nghe là me
My mother asked me …. (đổi động từ said thành asked vì là câu hỏi)
Phần trong ngoặc:
Đổi thành câu thường: bằng cách đem động từ đặc biệt have ra sau chủ từ you:
You have revised your lessons
Giảm thì:
Chữ have (cột 1 )giảm xuống thành cột 2 (had)
You had revised your lessons
Thay đổi về người:
You và your cũng đổi tương ứng thành người nghe (tôi): you => I , your => my
I had revised my lessons
Thêm if / whether đầu câu:
if I had revised my lessons
My mother asked me if I had revised my lessons.
BÀI 5
MỨC ĐỘ NÂNG CAO
Sự khác biệt giữa 2 cấp độ cơ bản vào năng cao chủ yếu ở cách biến hóa của lời tường thuật. Nếu như ở cấp độ cơ bản chủ yếu sử dụng quanh đi quẩn lại chỉ 3 động từ tell, ask, và say thì giờ đây phải sử dụng rất nhiều động từ tường thuật khác nhằm để thể hiện cao nhất ý muốn của người nói. Lần lượt dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật cấp độ nâng cao:
1) Dạng 1: S + V + người + (not) TO Inf.
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) .....
Ví dụ :
"Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him.
Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf .
Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé )
--> she reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya )
2) Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là:
Accuse sb of (buộc tội ai về....),
Ví dụ :
you've stolen my bicycle!
--> He accused me of having stolen his bicycle (anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
Ví dụ :
I can't let you use the phone
--> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
Ví dụ :
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
Criticize sb for ( phê bình ai việc gì )
3) Dạng 3: S + V + VING
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
Ví dụ:
Shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
--> she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )
Ví dụ:
I know I am wrong
--> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
4) Dạng 4: S + V + to Inf.
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ), offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...
Ví dụ:
- He said, “ I will kill you if you don’t do that”
--> He threatened to kill me if I did not do that.
- we'll visit you ( chúng tôi sẽ thăm bạn )
--> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
- let me give you a hand
--> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )
BÀI 6
CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
1) Các dạng câu sẽ dùng advise:
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện… nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + advise + O + to inf.
S + had better
S + should
Why don’t you….
If I were you…
Ví dụ:
- My mother said,” You’d better go to school early”
=> My mother advised me to go to school early.
-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother.
=> My mother advised me to go to school early.
- My friend said to me, “ If I were you, I would met him”
=> My friend advised me to meet him.
2) Các dạng câu sẽ dùng suggest:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + suggest + Ving
Let’s…
Why don’t we…
Shall we…
How about …..
Ví dụ:
- My friend said to me,” Let’s go out for a drink”
=> My friend suggested going out for a drink.
- My friend said ,” Why don’t we go out for a drink ? ”
=> My friend suggested going out for a drink.
3) Các dạng câu sẽ dùng invite:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + invite + O + to inf.
Would you like ….?
Ví dụ:
- “Would you like to come to my party “
=> He invited me to come to his party.
4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :
Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :
Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng:
Because/ So
Ví dụ:
- “Don’t tell me to do that. I don’t like it “
=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
- Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu nói liên tiếp nhau thì dùng:
And added that ( và nói thêm rằng)
Ví dụ:
“ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
=> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.
- Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.
Ví dụ:
- “This is my book. Don’t take it away.” ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh)
She said that was her book and told me not to take it away.
- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?” ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi)
=> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.
5) Đối với dạng câu câu cảm:
Dùng động từ tường thuật exclaim ( kêu lên , thốt lên)
S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái that
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:
Delight ( thích thú, vui sướng)
Admiration ( ngưởng mộ )
Horror ( sợ hải)
Satisfaction (hài lòng)
Surprise ( ngạc nhiên)
Pain (đau đớn)
Regret (tiếc nuối)
Disappointment ( thất vọng)
…….
Ví dụ:
Ví dụ:
- “What a lovely dress !” ( ôi, cái áo đầm đẹp quá)
=> She exclaimed with delight that the dress was lovely.
- “Oh! I’ve cut myself” said the little boy. ( Ối, tôi bị đứt tay rồi!)
=> The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)
6) Một số dạng khác:
-Lời chào dùng : greet
- Cám ơn dùng : thank
- Lời chúc : wish
Ví dụ:
She said to me “ hello!”
=> She greeted me.
- “ Thank you very much for your help”
=> She thanked me for my help.
- “Happy new year!”
=> She wished me a happy new year.
Nguồn / Source: http://thptxuanloc.com/forum/showthread.php?t=1040
1 nhận xét:
Chúc các em học tốt nhé
Cucku
Đăng nhận xét