Để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao ở kì thi tốt nghiệp Phổ thông trung học sắp tới, chuyên mục “Góc luyện thi” xin đưa ra các bài liên quan tới hiện tượng ngữ pháp kể trên:
· Bài viết số 1: Thời – hợp thời và các bước làm bài thi
· Bài viết số 2: Các dạng bài về thời – hợp thời và phương pháp giải
(I) Nội dung
Bài viết số 1: Thời – hợp thời và các bước làm bài
1, Định nghĩa Thời (Thì) của động từ:
Thời (Thì) của động từ giúp cho chúng ta biết thời điểm mà hành động diễn ra: ở hiện tại, trong quá khứ, hay trong tương lai.
Ví dụ:
Thì hiện tại: Caitlin kicks the soccer ball.
Thì quá khứ: Caitlin kicked the soccer ball.
Thì tương lai: Caitlin will kick the soccer ball.
Chú ý về thời/ thì: Khi nghiên cứu về Thời, chúng ta tập trung vào 2 khía cạnh sau:
· Cấu trúc: Cách thành lập các thời.
· Cách sử dụng: Thời điểm và nguyên nhân sử dụng các thời.
2. Các bước làm bài:
Thông thường dạng bài về thời và hợp thời được hiển thị dưới dạng
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C, D) để hoàn thành câu sau:
Câu …: It has _____ a lot this week.
A. rains B. raining C. to rain D. rained
(Đề thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2006 – Hệ 3 năm)
Như vậy để có thể làm tốt dạng bài này thì điều đầu tiên các em cần làm là phải nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của tất cả các thời trong tiếng Anh. Sau đó các em có thể làm bài theo các bước sau đây:
Bước 1: Đọc các phương án A, B, C, D để sau đó khi đọc toàn câu các em có được cái nhìn tổng quan về câu đó mà đưa ra đáp án chính xác nhất (10 đến 15 giây)
Ví dụ: trong câu “It has _____ a lot this week” các em cần đọc kĩ các phương án:
A. rains (dạng hiện tại đơn giản) B. raining (dạng tiếp diễn)
C. to rain (dạng nguyên thể) D. rained (dạng quá khứ/ PII)
Bước 2: Đọc toàn câu để hiểu nghĩa và biết về kết cấu một cách tổng quát (tùy thuộc vào độ dài của câu mà bạn dành từ 20 đến 30 giây cho công đoạn này)
Ví dụ: Với câu “It has _____ a lot this week.”
Nghĩa (khi đã kết hợp với việc đọc các phương án A, B, C, D): Tuần này trời (mưa) rất nhiều.
Kết cấu: S (chủ ngữ) + has/ have + … + adv (trạng từ this week: tuần này, a lot: nhiều - chỉ mức độ của hành động).
Bước 3: Tìm các dấu hiệu nhận biết (nếu có) (5 giây)
Ví dụ: Trong câu “It has _____ a lot this week” thì dấu hiệu nhận biết chính là this week (tuần này) - giúp ta nhận biết về thời gian của hành động, và dấu hiệu nhận biết song song là a lot (nhiều) - cho ta biết về tần suất của hành động.
Bước 4: Tìm động từ chính và chủ thể của hành động đó, xác định thể của câu. (5 giây)
Trong câu “It has _____ a lot this week” thì động từ chính là rain (mưa) và chủ ngữ là It (thời tiết/ trời). Việc xác định này giúp ta định hình rõ nhiệm vụ cần làm và đặc biệt giúp chúng ta tránh được bối rối khi gặp những loại câu chứa nhiều động từ như câu phức, câu ghép hay câu đơn nhiều động từ.
Bước 5: Tổng hợp các bước đã phân tích để đưa ra lựa chọn cuối cùng. (5-10 giây)
Trong câu “It has _____ a lot this week” dựa vào việc phân tích phương án, ý nghĩa và kết cấu, dấu hiệu nhận biết, chủ thể hành động ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là phương án D (rained). Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Ghi chú: Cấu trúc bài thi trắc nghiệm gồm 50 câu, thời gian làm bài là 60 phút do đó với mỗi câu thời gian hạn định chỉ là 1 phút. Như vậy chúng ta có 50 phút để làm bài và 10 phút để soát lại bài đã làm. Tuy nhiên chúng ta cũng cần tính tới thời gian dành cho các bài đọc hiểu và các câu hỏi khó do đó thời gian tối đa dành cho mỗi câu ở dạng bài về Thời và hợp thời chỉ được phép từ 30-40 giây. Thời gian đưa ra trong các bước làm bài trình bày ở trên chỉ là thời gian cho luyện tập phân tích. Khi đã làm quen với cách làm bài này, các em sẽ rèn được kĩ năng làm nhanh hơn và rút ngắn được thời gian như ý muốn.
(II) Bài thi mẫu
1. “Romeo and Juliet” _____ one of Shakespeare’s best works.
A. consider
B. considered
C. are considered
D. is considered
2. Television _____ very popular since the 1950s.
A. is
B. was
C. has been
D. had been
3. The students _____ to school at seven every day.
A. go
B. went
C. goes
D. had gone
4. Mark _____ home at ten o’clock lastnight.
A. get
B. got
C. getting
D. had got
5. The students _____ to the teacher at the moment.
A. is listening
B. listen
C. are listening
D. listens
6. At six o’clock yesterday morning, the Smiths _____.
A. is sleeping
B. are sleeping
C. was sleeping
D. were sleeping
7. George _____ his new job tomorrow.
A. will start
B. starts
C. starting
D. started
8. The meeting _____ by 11a.m. tomorrow morning.
A. end
B. ends
C. is ended
D. will have ended
9. The earth _____ round the sun.
A. went
B. goes
C. go
D. going
10. Tom and Mary _____ here – London for 20 years.
A. live
B. lives
C. has lived
D. have lived
Các bạn vui lòng lưu lại kết quả bài làm và xem đáp án (có giải thích) ở bài học sau.
Nguồn/ Source: http://globaledu.com.vn/Thong-Tin-Chi-Tiet/9/Thoi-va-hop-thoi-phan-I
Các bạn vui lòng lưu lại kết quả bài làm và xem đáp án (có giải thích) ở bài học sau.
Nguồn/ Source: http://globaledu.com.vn/Thong-Tin-Chi-Tiet/9/Thoi-va-hop-thoi-phan-I
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét