Thứ Tư, 19 tháng 1, 2011

PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG TỪ: UNTILL / AFTER / BEFORE / WHEN


Until : Cho đến khi

1.Simple past + until + simple past : Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau

- I waited here until it was dark ( Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối )

2. Simple past + past perfect : Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia

- He read the book until no-one had been there ( Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả )
Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.

3. Simple future + Until + Present simple/ Present perfect : Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó

- I won't go to bed until i have finished my homework. ( Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập )
= I will go to bed until i finish my homework.

- We'll stayed here until the rain stops.

-------------------------------------------------
After : Sau khi

1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect : Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì ( QK )

- After i had finished the test, i went home ( Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà )
= I had finished the test before i went home

2.After + simple past, + simple present : Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

- After everything happened, we are still good friends ( Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt )

3. After simple past, + simple past : Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

- After everything happened, we quarelled over dishonesty.
( Sau mọi chuyện [ không tốt ], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực )

4, After + simple present / present perfect, + simple future : Sau khi làm việc gì sẽ làm tiếp việc khác ( HT / TL )

- After i come to the station, i'll call you ( Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em)

-----------------------------------------------
Before : Trước khi .

Cách chia thì của nó thì ngược lại với after.

1. Before + simple past, + past perfect : Tương tự như phần 1 của mục II.

2.Before + simple present, + simple future / simple present : Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó

- Before i leave, i'll give you a gift ( Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà )
- Before i leave, i want to make sure that no-one can know about this
( Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này )

----------------------------------------------------
When : Khi

1. When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )

When you see it yourself, you'll surely believe it.
( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )

2. When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes.
( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )


3. When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

- When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home
( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

4. When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

5. When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút
When we came, he was taking a bath
( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm )

6. When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )

When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done
( Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi )

7. When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại
When the opportunity passed, i know there's nothing can be done.
( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa )


Time clause!

1.WHEN + S + V1, S + WILL +V2

Ex:When I seeyou tomorrow,I will give it to you

Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề "when" KHÔNG chia ở future

2.WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING

Ex:When you readthis letter,I will be visitingFrance.

3.WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle)

Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year.

4.WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING

Ex:When I came,they were sleeping.

5.WHEN + S + V2,S + V2

Ex:When I wound the alarm clock,it wentwrong.

6.WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING

Ex:While I was reading books,my mother was cooking

Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.

7.BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P

Ex:Before I wentto the cinema.I had doneall my homework.

8.AFTER + S + HAD + P.P, S + V2

Ex:After I had donemy homework,I wentto the cinema.

9.S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2

Ex:She had hardly/no sooner gonehome when/than it rained

Chú ý:hardly...when ; no sooner....than

10.S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2

Ex:Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps.

Embedded sentences

Ex:I don't know where they are now.

Nguồn / Source : http://zaivn.com/forum/showthread.php?t=25996

Không có nhận xét nào:

Soundtrak of DaiNgan'Blog