After / Sau khi:
After thường sử dụng trong câu quá khứ đơn.
After everything happened, we are still good friends
Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt.
For / Trong (thời gian):
For thường sử dụng trong câu hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
“for three days, for ten minutes, for twenty years ...”
John has lived in that house for 20 years.
John sống trong ngôi nhà đó được 20 năm.
She has been working very hard for some weeks.
Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ cho đến nay trong một vài tuần rồi.
Since / Từ (thời điểm bắt đầu):
Since thường sử dụng trong câu hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
since 1982, since January, ...
John has lived in that house since 1984.
John sống trong ngôi nhà đó từ năm 1984.
The workers have been building the road since last month.
Công nhân đã xây dựng con đường này từ tháng trước.
Ngoài ra trong câu hiện tại hoàn thành nên chú ý thêm hai từ sau Already và Yet.
Already / đã rồi: dùng trong câu khẳng định (sau have hoặc cuối câu).
We have already written our reports.
Chúng tôi đã viết xong bản báo cáo của chúng tôi.
Yet / Chưa: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn (thường đứng cuối câu hoặc sau have).
Yet cuối câu thì cần “not” sau have / Yet sau have thì bỏ “not” và động từ đưa về nguyên mẫu có to.
We haven’t written our reports yet.
Chúng tôi vẫn chưa viết xong báo cáo.
We have yet to write our reports.
Chúng tôi vẫn chưa viết xong báo cáo.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét